Home » HS code phụ tùng xe máy
Today: 2024-05-17 09:00:07

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

HS code phụ tùng xe máy

(Ngày đăng: 25/02/2023)
           
HS code phụ tùng xe máy là mã số của hàng hóa xuất nhập khẩu được quy định theo Hệ thống phân loại hàng hóa do Tổ chức Hải quan thế giới phát hành.

HS code phụ tùng xe máy, hiện nay Việt Nam áp dụng mã HS với hàng hóa là 8 số, một số nước trên thế giới có thể dùng mã HS với 10 hoặc 12 số.

► Quy tắc tra mã HS code phụ tùng xe máy:

HS code phụ tùng xe máy Để tra HS code, chúng ta áp dụng 6 quy tắc tra mã HS, đi lần lượt từ quy tắc 1 đến quy tắc 6, khi không thể áp dụng quy tắc trước chúng ta mới sử dụng quy tắc sau:

Quy tắc 1: Chú giải chương & Tên định danh.

- Tên các phần, chương và phân chương không có giá trị pháp lý trong việc phân loại hàng hóa chỉ giúp chúng ta định hình loại hàng này nằm ở phần nào chương nào.

- Vì tên gọi của phần, chương và phân chương ko thể diễn giải hết tất cả các sản phẩm trong đó. Phải căn cứ vào chú giải và phân nhóm.

- Chú giải của từng chương mang yếu tố quyết định nhất đến phân loại hàng trong chương đó điều này có giá trị xuyên suốt trong tất cả các quy tắc còn lại.

- Phải kiểm tra chú giải của phần, chương mà ta định áp mã sản phẩm vào.

Quy tắc 2: Sản phẩm chưa hoàn thiện & hợp chất cùng nhóm.

Quy tắc 2a: Sản phẩm chưa hoàn thiện.

- Một mặt hàng chưa hoàn chỉnh, chưa hoàn thiện, thiếu một vài bộ phận nhưng có đặt tính và công dụng như sản phẩm hoàn thiện thì được áp mã theo sản phẩm đã hoàn thiện.

- Một mặt hàng mà có các bộ phận tháo rời, các phần tháo rời đó nếu ráp vào sẽ thành 1 sản phẩm hoàn thiện thì vẫn được áp vào mã sản phẩm đã hoàn thiện.

- Phôi: Là những sản phẩm chưa sẵn sàng đưa ra sử dụng, có hình dán bên ngoài gần giống với với hàng hóa hoàn thiện, chỉ sử dụng vào mục đích duy nhất là hoàn thiện nó thành sản phẩm hoàn chỉnh của nó.

- Việc lắp ráp quy định là công việc đơn giản như dùng vít, bu-lông, đai ốc, hoặc ghép bằng đinh tán hoặc bằng cách hàn lại…. Không áp dụng quy tắc này với các sản phẩm cần phải gia công thêm trước khi đưa vào lấp ráp.

- Những bộ phận chưa lắp ráp, thừa ra về số lượng theo yêu cầu để hoàn thiện 1 mặt hàng thì sẽ được phân loại riêng.

Quy tắc 2b: Hỗn hợp và hợp chất của các nguyên liệu hoặc các chất.

- Chỉ áp dụng quy tắc này sản phẩm là hỗn hợp của nguyên liệu và chất liệu.

- Hỗn hợp và hợp chất của nguyên liệu hoặc chất thuộc cùng 1 nhóm thì phân loại trong nhóm đó.

- Hỗn hợp và hợp chất của nguyên liệu hoặc chất thuộc các nhóm nhác nhau thì áp mã hỗn hợp đó theo chất cơ bản nhất của hỗn hợp.

Quy tắc 3: Hàng hóa thoạt nhìn nằm ở nhiều nhóm.

- Hàng hóa được mô tả ở nhiều nhóm thì nhóm nào có mô tả cụ thể nhất sẽ được ưu tiên hơn các nhóm có mô tả khái quát.

- Hàng hóa được cấu thành từ nhiều sản phẩm, mỗi sản phẩm có thể thuộc nhiều nhóm nhiều chương khác nhau ⇒ phân loại bộ sản phẩm đó vào sản phẩm mang đặt tính tính nhất của bộ đó.

- Hàng hóa sẽ được phân loại vào nhóm có thứ tự sau cùng trong số các nhóm cùng được xem xét để phân loại.

Quy tắc 4: Phân loại theo hàng hóa giống chúng nhất.

- So sánh hàng hóa định phân loại với hàng hóa đã được phân loại trước đó.

- Xác định giống nhau có thể dựa trên nhiều yếu tố: như mô tả, đặc điểm, tính chất, mục đích sử dụng của hàng hóa…

- Hàng hóa sau khi đã so sánh sẽ được xếp trong nhóm của hàng hóa giống chúng nhất.

Quy tắc 5: Hộp đựng, bao bì.

- Các loại bao hộp tương tự, thích hợp hoặc có hình dạng đặc biệt để chứa hàng hóa hoặc bộ hàng hóa xác định, có thể dùng trong thời gian dài và đi kèm với sản phẩm khi bán, được phân loại cùng với những sản phẩm này.

- Tuy nhiên, nguyên tắc này không được áp dụng đối với bao bì mang tính chất cơ bản nổi trội hơn so với hàng hóa mà nó chứa đựng.

- Về bao bì việc phân loại bao bì thường được dùng để đóng gói chứa đựng hàng hóa, được nhập cùng với hàng (như cái túi nilon, hộp carton...).

- Tuy nhiên, Quy tắc này không áp dụng cho bao bì bằng kim loại có thể dùng lặp lại.

Quy tắc 6: Giải thích cách phân loại và so sánh cho đúng.

- Việc phân loại hàng hóa vào các phân nhóm của một nhóm phải phù hợp theo nội dung của từng phân nhóm, phù hợp các chú giải phân nhóm, phù hợp với chú giải của chương có liên quan.

- Khi so sánh 1 sản phẩm ở các nhóm hoặc các phân nhóm khác nhau thì phải so sánh cùng cấp độ.

► Cách tra mã HS code phụ tùng xe máy:

Bước 1: Nhập nội dung tìm kiếm.

- Nhập bất kỳ mã code HS  (phải nhập tối thiểu 4 số) tại Cổng Thông tin điện tử Tổng cục Hải quan hoặc những trang web uy tín.

Nếu chưa biết mã HS code của hàng hóa nhập khẩu thì nhập thông tin mô tả (theo biểu thuế hoặc theo thực tế) của mặt hàng hoặc tên hàng hóa mà bạn biết.

1a. Tìm theo Phần, Chương: Nếu chắc chắn mã code bạn đang tìm kiếm chỉ nằm trong 1 số Phần, Chương nhất định, bạn có thể tích chọn tìm trong các Phần, Chương đó.

1b. Tìm theo thuế suất: Dữ liệu trong hệ thống mã HS code cho phép tìm mã HS theo phần trăm thuế suất nhập khẩu áp dụng đối với mã HS.

1c. Tìm theo tiêu chí Sắc thuế phải nộp.

Bước 2: Xem kết quả tìm kiếm.

Bước 3: Chọn xem thông tin mã HS.

3a. Thông tin mô tả hàng hóa của mã HS theo biểu thuế của Bộ Tài chính.

3b. Mô tả thực tế hàng hóa của mã HS.

3c. Chú giải Phần, Chương giải chương.

3d. Hình ảnh mã HS.

3e. Mã HS có thể tương tự.

3f. Chính sách áp dụng với mã HS.

3g. Tra cứu các loại thuế và thuế suất.

3h. Tính thuế nhập khẩu trực tuyến. 

► Mã HS code phụ tùng xe máy:

- 8714: Bộ phận và phụ kiện của xe thuộc nhóm từ 87.11 đến 87.13.

- 871410: Của moto (kể cả xe đạp máy).

♦ 87141010: Yên xe.

♦ 87141020: Nan hoa và ốc bắt đầu nan hoa.

♦ 87141090: Loại khác.

- 871420: Của xe dành cho người tàn tật.

♦ 87142011: Bánh xe nhỏ; Có đường kính (kể cả lốp) trên 75mm nhưng không quá 100mm, chiều rộng của bánh xe hoặc lốp lắp không dưới 30mm.

♦ 87142012: Có đường kính (kể cả lốp) trên 100mm nhưng không quá 250mm, chiều rộng của bánh xe hoặc lốp lắp không dưới 30mm.

.♦ 87142019: Loại khác.

♦ 87142090: Loại khác.

- 871491 Loại khác: Khung xe và càng xe, và các bộ phận của chúng: 

♦ 87149110: Dùng cho xe đạp thuộc phân nhóm 8712.00.20.

♦ 87149191 Loại khác: Bộ phận của phuộc xe đạp.

♦ 87149199: Loại khác.

- 871492: Vành bánh xe và nan hoa:

♦87149210: Dùng cho xe đạp thuộc phân nhóm 8712.00.20.

♦ 87149290: Loại khác.

- 871493: Moay ơ, trừ phanh chân, phanh moay ơ và líp xe;

♦ 87149310: Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8712.00.20.

♦ 87149390: Loại khác.

- 871494: Phanh, bao gồm chân phanh moay ơ và phanh moay ơ và các bộ phận của chúng.

♦ 87149410: Dùng cho xe đạp thuộc phân nhóm 8712.00.20.

♦ 87149490: Loại khác.

- 871495: Yên xe:

♦ 87149510: Dùng cho xe đạp thuộc phân nhóm 8712.00.20.

♦ 87149590: Loại khác.

- 871496: Pê đan và đùi đĩa và bộ phận của chúng.

♦ 87149610: Dùng cho xe đạp thuộc nhóm 8712.00.20.

♦ 87149690: Loại khác.

- 871499: Loại khác.

♦ 87149911: Dùng cho xe đạp thuộc phân nhóm 8712.00.20: Tay lái, cọc lái, chắn bùn, chi tiết phản xạ, giá đỡ, cáp điều khiển, giá hoặc vấu bắt đèn; phụ kiện khác.

♦ 87149912: Bánh xích và trục khuỷu; bộ phận khác.

♦ 87149991: Loại khác:Tay lái, cọc lái,chắn bùn, chi tiết phản xạ, giá đỡ, cáp điều khiển, giá hoặc vấu bắt đèn; phụ kiện khác.

♦ 87149992: Bánh xích và trục khuỷu; bộ phận khác.

Mocabike hỗ trợ cung cấp thông tin về HS code phụ tùng xe máy cho khách hàng có nhu cầu khi đến cửa hàng thuê xe.

Bài viết được biên soạn bởi Mocabike - HS code phụ tùng xe máy.

Bạn có thể quan tâm