Home » Cách xem dung tích xe máy
Today: 2024-05-03 21:05:02

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Cách xem dung tích xe máy

(Ngày đăng: 30/01/2023)
           
Cách xem dung tích xe máy, cách tính dung tích xi-lanh chuẩn xác nhất. Bài viết này sẽ giúp giải đáp những thắc mắc của bạn.

Bài viết này của Mocabike sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc cách xem dung tích xe máy. Mời các bạn cùng theo dõi.

Cách xem dung tích xe máy, mocabikeCách xem dung tích xe máy:

Chúng ta thường thấy các ký hiệu như 1.5, 2.0 hay 2.5 ở vỏ xe nhưng không phải ai cũng hiểu rõ ý nghĩa của nó.

Đây chính là ký hiệu dung tích xi-lanh động cơ của xe.

Dung tích xi-lanh được tính bằng đơn vị lít (L), hoặc centimet khối (cc/cm3, trong đó, 1.000 cm3 = 1L).

Ví dụ, nếu động cơ của 1 chiếc xe có kết cấu 4 xi-lanh và mỗi xi-lanh có dung tích 0.5L thì tổng dung tích xi-lanh của cả khối động cơ đó là 2.0L.

Thường thì dung tích xi-lanh sẽ được làm tròn, ví dụ như động cơ xe có dung tích 1.988 cc sẽ thường được làm tròn thành 2.0L.

Ngoài ra, nếu để ý, bạn sẽ thấy bên cạnh con số chỉ dung tích xi lanh còn có các ký hiệu như I4, V8 hay W12.

Những ký hiệu này chỉ ra kiểu sắp xếp xi-lanh trong khối động cơ.

Ví dụ như I4 là 4 xi-lanh xếp thẳng hàng; V8 là 8 xi-lanh được xếp theo hình chữ V; hay W12 là 12 xi lanh xếp theo chữ W.

Trong đó, những con số như 4, 8 hay 12 để chỉ số lượng xi-lanh.

Cách tính dung tích xi-lanh chuẩn xác nhất:

Theo các chuyên gia tư vấn kỹ thuật xe, cách tính dung tích xi-lanh động cơ xe chính xác nhất được áp dụng công thức sau:

Vh = π*D2 /4*S​

Trong đó:

Vh: Dung tích xi-lanh động cơ

π: Pi = 3,14

D: Là đường kính của xi-lanh (mm)

S: Hành trình của piston (mm), được xác định là khoảng cách của ĐCT (điểm chết trên) và ĐCD (điểm chết dưới)

Bài viết được biên soạn bởi Mocabike - Cách xem dung tích xe máy.

Bạn có thể quan tâm